Chú thích Rafiq Hariri

Ghi chú

  1. Thời kỳ Cộng hòa Liban từ năm 1943 đến nay.
  2. Nội các tức tổ chức các thành viên phụ tá Thủ tướng. Mỗi tổ chức Nội các Liban thường có 20 – 30 thành viên, gồm các Bộ trưởng, vị trí tương đương Bộ trưởng, mỗi kỳ thường kéo dài hai năm.
  3. Tòa đặc biệt Liban là một loại hình tòa án mang tính quốc tế, thuộc lĩnh vực hình sự quốc tế.
  4. Cedar Revolution hay Cách mạng Cedar hoặc Cách mạng Cedar Liban.
  5. Bahia Hariri (1952), chính trị gia Liban. Bà là thành viên của Phong trào Tương lai Liban, Đại biểu Nghị viện Liban, đại sứ UNESCO Ủy ban Phụ nữ tại Liên minh Ả Rập.
  6. Phong trào Amal – Phong trào Hy vọng đại diện cho một nhóm người Shia ở Liban. Xuất phát từ Nội chiến Liban, phức tạp và nhiều bên, các tác động của lực lượng này mang nhiều ý nghĩa, ảnh hưởng lớn tới Liban.
  7. Nguyên tắc tiền tệ kinh tế thị trường: trong kinh tế vĩ mô, tình thế thay đổi tỷ hối tiền tệ diễn ra thường xuyên, lạm phát chịu ảnh hưởng quan hệ kinh tế, cả vi mô. Kinh tế thị trường bàn tay vô hình về lý thuyết không thể kiểm soát được lạm phát. Việc quản lý lĩnh vực tiền tệ nhằm đảm bảo tình trạng tiền tệ. Cụ thể, các tổ chức Nhà nước thường có kiểm soát đối với Ngân hàng Nhà nước. Lấy ví dụ: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trực thuộc Chính phủ Việt Nam, được quản lý trực tiếp, Việt Nam – kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. Ngân hàng Anh được kiểm soát nhất đinh bởi Chính phủ Anh, UK – kinh tế thị trường bàn tay vô hình.
  8. Jacques Chirac: Tổng thống Pháp (1995 – 2007), một người bạn của Rafiq Hariri.
  9. Cây Tuyết tùng hay Tuyết tùng Liban, tên khoa học: Cedrus libani, tên gọi khác: Cedar. Đây là một loại vùng Địa Trung Hải, cây đặc trưng của Liban, được chọn làm biểu tượng trong quốc kỳ Liban.
  10. Tướng cao nhất trong nhóm bốn người. Giai đoạn 2011 – 2012, ông là Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Syria.

Nguồn trực tuyến

  1. “Tiểu sử Rafic al-Hariri”. Britannica. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2020. 
  2. JOSEPH, BAHOUT. “The Unraveling of Lebanon’s Taif Agreement: Limits of Sect-Based Power Sharing”. Canregieen Dowment International Peace. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2020. 
  3. Lewis, Lauren (ngày 14 tháng 2 năm 2020). “Remembering the death of Rafic Hariri (1944-2005)”. Middle East Monitor. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2020. 
  4. “About Rafik Hariri”. Atlantic Council. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2020. 
  5. 1 2 Perry, Tom (ngày 4 tháng 8 năm 2020). “Factbox: The assassination of Lebanon's Hariri and its aftermath”. Reuter. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2020. 
  6. Sara Al Shurafa (ngày 14 tháng 2 năm 2020). “15 years on, Lebanese remember Valentine’s Day massacre that killed Hariri”. Gulf News. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2020. 
  7. “Rafik Hariri: Billionaire politician”. News BBC. Ngày 4 tháng 9 năm 2000. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2020. 
  8. “Forbes says Hariri ranks fourth among wealthy politicians”. Daily Star. Ngày 13 tháng 3 năm 2002. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2020. 
  9. “Tiểu sử Saad Hariri”. Britannica. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2020. 
  10. 1 2 “Rafiq Al Hariri's biography”. Rafiq Hariri Foundation (bằng tiếng Ả Rập). Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2020. 
  11. Worth, Robert F. (30 tháng 6 năm 2011). “Rafik Hariri”. New York Times. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2020. 
  12. 1 2 3 4 5 Gambill, Gary C.; Ziad K. Abdelnour (tháng 7 năm 2001). “Dossier: Rafiq Hariri”. Middle East Intelligence Bulletin 3 (7). Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 8 năm 2020. 
  13. Arnold, Tom (ngày 25 tháng 4 năm 2018). “Saudi sets up committee on Saudi Oger debt restructuring: sources”. Reuter. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2020. 
  14. 1 2 “Lebanon's Politics: The Sunni Community and Hariri's Future Current”. Middle East Report (96). Ngày 26 tháng 5 năm 2010. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2020. 
  15. “Rafiq Hariri: Driving Force Behind Beirut Reconstruction”. VOA News. Ngày 29 tháng 10 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2020. 
  16. Mehio, Saad (ngày 9 tháng 7 năm 2002). “Prime Minister Alwaleed bin Talal? For what?”. The Daily Star. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2020. 
  17. Neal, Mark W.; Richard Tansey (2010). “The dynamics of effective corrupt leadership: Lessons from Rafik Hariri's political career in Lebanon” (PDF). The Leadership Quarterly 21: 33–49. doi:10.1016/j.leaqua.2009.10.003. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2020. 
  18. 1 2 Middle East Review. Kogan Page Publishers. Tháng 11 năm 2003. tr. 113. ISBN 978-0-7494-4066-4. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2020. 
  19. Knudsen, Are (2007). “The Law, the Loss and the Lives of Palestinian Refugees in Lebanon” (PDF). CMI 1. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2020. 
  20. Fakih, Mohalhel (17–ngày 23 tháng 2 năm 2005). “A city mourns”. Al Ahram Weekly 730. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 3 năm 2013. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2020.  Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  21. “Hariri Forms Govt”. APS Diplomat Recorder. Ngày 28 tháng 10 năm 2000. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2020. 
  22. Makhzoumi, Fouad (2010). “Lebanon's Crisis of Sovereignty”. Survival: Global Politics and Strategy 52 (2): 5–12. doi:10.1080/00396331003764298
  23. Harris, William (Summer 2005). “Bashar al-Assad's Lebanon Gamble”. Middle East Quarterly XII (3): 33–44. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2020. 
  24. Safa, Oussama (tháng 1 năm 2006). “Lebanon springs forward” (PDF). Journal of Democracy 17 (1). Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2020. 
  25. “Hezbollah ignored as Lebanon's top three leaders get major government shares”. Lebanon Wire. Ngày 27 tháng 10 năm 2004. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 3 năm 2013. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2020. 
  26. Najem, Tom (ngày 29 tháng 11 năm 2007). “Horizon 2000: Economic viability and political realities”. Tand Online. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2020. 
  27. “About Solidere”. Solidere.com. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2020. 
  28. JOURNAL ARTICLE: The Political Economy of Lebanon under Rafiq Hariri: An Interpretation. Middle East Journal. Trang 95 – 114. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2020.
  29. 1 2 Tái kiến thiết Liban:Citizen Hariri and neoliberal politics in postwar Lebanon. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2020.
  30. “Rafik Hariri”. AZ Quotes. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2020. 
  31. “BBC Interview With Rafiq Hariri'”. Information clearing house. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2020. 
  32. “Rafiq Hariri'”. BBC News. Ngày 16 tháng 2 năm 2005. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2020. 
  33. “"You Are Either With Us Or With The Terrorists", President Bush Warns”. Iran press service. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2020. 
  34. Neil Macfarquhar (ngày 20 tháng 3 năm 2005). “Behind Lebanon Upheaval, 2 Men's Fateful Clash”. The New York Times (Lebanon; Syria). Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2020. 
  35. Safa, Oussama (tháng 1 năm 2006). “Lebanon springs forward” (PDF). Journal of Democracy 17 (1). Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2020. 
  36. Raad, Nada (ngày 27 tháng 8 năm 2004). “Berri, Hariri silent on Syria talks”. The Daily Star. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2020. 
  37. Seeberg, Peter (tháng 2 năm 2007). “Fragmented loyalties. Nation and Democracy in Lebanon after the Cedar Revolution” (Working Papers). University of Southern Denmark. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2020. 
  38. 1 2 3 4 Ciezadlo, Annia (ngày 24 tháng 2 năm 2007). “Sect Symbols”. The Nation (New York City). Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 7 năm 2009. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2020. 
  39. 1 2 3 Robert, Fisk (ngày 6 tháng 12 năm 1998). “Lebanon's vast web of corruption unravels”. Independent UK. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2020. 
  40. 1 2 “Rafiq Al Hariri's biography”. Rafiq Hariri Foundation. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2020. 
  41. “Rafik Hariri Memorial Day 2021, 2022 and 2023 in Lebanon”. Public Holidays. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2020. 
  42. 1 2 Vloeberghs, Ward (tháng 7 năm 2012). “The Hariri Political Dynasty after the Arab Spring” (PDF). Mediterranean Politics 17 (2): 241–248. doi:10.1080/13629395.2012.694046. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 31 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2020. 
  43. Fisk, Robert (ngày 22 tháng 1 năm 1994). “Syria mourns death of a 'golden son'”. The Independent (London). Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 8 năm 2013. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2020. 
  44. Ed Hammond and Sally Gainsbury (ngày 12 tháng 9 năm 2012). “Hyde Park mansion on sale for £300 million”. The Financial Times. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2020. 
  45. Edge, Tim. “Death of a Martyr” (PDF). GWU. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 19 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2020.  
  46. 1 2 “UNIIIC report on Hariri assassination – SecGen letter to SecCo President/Report”. Tòa Quốc tế, Liên Hiệp Quốc. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2020. 
  47. “Statute of the Special Tribunal for Lebanon”, Preamble, Ngày 30 tháng 5 năm 2007, truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2020 
  48. Daily Star ngày 15 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2020
  49. Daily Star, ngày 14 tháng 11 năm 2014 machnouk assad linked to Hariri bombers. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2020.
  50. 1 2 “Tenth report of the International Independent Investigation Commission established pursuant to Security Council resolutions 1595 (2005), 1636 (2005), 1644 (2005), 1686 (2006) and 1748 (2007)” (PDF). United Nations Security Council. 28 tháng 3 năm 2008. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2020. 
  51. “Redacted Version of the Amended Consolidated Indictment”. STL. 12 tháng 7 năm 2016. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2020. 
  52. “Decision to Hold Trial In Absentia”. STL Trial Chamber. 1 tháng 2 năm 2011. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2020. 
  53. “Mehlis Report”. The Washington Post. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2020. 
  54. 1 2 “Jamil as-Sayyed”. Now Lebanon. Ngày 31 tháng 8 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 4 năm 2011. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2020. 
  55. Hezbollah chief: Israel killed Hariri, CNN. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2020.
  56. Hezbollah Threatens an 'Explosion' in Beirut Over Tribunal, Stratfor Global Intelligence. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2020.
  57. Nash, Matt (ngày 1 tháng 11 năm 2010). “Hezbollah to take over "large parts of Lebanon"?”. Now Lebanon. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2020. 
  58. Bình An (ngày 5 tháng 8 năm 2020). “Toàn cảnh vụ nổ ở Lebanon: Vì sao có đám mây hình nấm như bom nguyên tử?”. Báo Tuổi trẻ Việt Nam. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2020. 
  59. “Beirut blast: Dozens dead and thousands injured, health minister says”. BBC. Ngày 5 tháng 8 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2020. 

Thư mục

  • Sallam, Qasim (1980). Al-Baath wal Watan Al-Arabi [tiếng Ả Rập, với bản dịch tiếng Pháp]. Paris: EMA. ISBN 2-86584-003-4, ISBN: 2-86584-003-4.
  • Sallam, Qasim (1980). Al-Baath wal Watan Al-Arabi [Arabic, with French translation] ("The Baath and the Arab Homeland"). Paris: EMA.ISBN 2-86584-003-4.
  • Stephan, Joseph S. (2006) Oeuvres et performances du president martyr Rafic Hariri, les performances economico-financieres avant Paris 2 et apres, le philanthrope batisseur.
  • Blandford, Nicholas (2006). Killing Mr Lebanon: The Assassination of Rafik Hariri and Its Impact on the Middle East.
  • Vloeberghs, Ward (2015). Architecture, Power and Religion in Lebanon: Rafiq Hariri and the Politics of Sacred Space in Beirut.
  • Family of Slain Lebanese Leader Demands Probe Into Killing – The Associated Press/New York Times ngày 17 tháng 02 năm 2005.
  • Death of Businessman By Ajami, Fouad The Wall Street Journa. 17 tháng 02 năm 2005.
  • Makhzoumi, Fouad (2010). “Lebanon's Crisis of Sovereignty”. Survival: Global Politics and Strategy 52 (2): 5–12. doi:10.1080/00396331003764298.
  • Dibeh, Ghassan (tháng 07 năm 2005), The political economy of postwar reconstruction in Lebanon. Econstor. United Nations University (UNU), World Institute for Development Economics Research (WIDER).

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Rafiq Hariri http://articles.cnn.com/2010-08-09/world/lebanon.n... http://www.democracyinlebanon.com/Documents/CDL-Wo... http://www.ft.com/cms/s/0/d6f7ea5a-fcca-11e1-9dd2-... http://www.iran-press-service.com/articles_2001/se... http://www.lebanonwire.com/0410/04102702LW.asp http://www.nowlebanon.com/NewsArchiveDetails.aspx?... http://topics.nytimes.com/top/reference/timestopic... http://topics.nytimes.com/top/reference/timestopic... http://www.rhariri.com/ http://www.solidere.com/solidere.html